Thứ Hai, 29 tháng 12, 2014

Những cụm từ nên biết khi giao tiếp tiếng anh

Tiếng anh giao tiếp có vai trò quan trọng, nhất là khi chúng được sử dụng trong công việc hàng ngày. Bài này cách học giao tiếp tiếng anh Aroma xin gửi đến người học những cụm từ nên biết khi giao tiếp trong công việc. 

Hãy cùng tham khảo nhé!


những cụm từ nên biết khi giao tiếp tiếng anh

- take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì
Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it.
Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
- be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I'm not in her good books today - I messed up her report.
Hôm nay tôi bị bà ta ghét - tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
- get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ: You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics.
Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
- butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
- get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
- pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
- pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He's a good team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
- go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ: She's a hard worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
- knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
- burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ví dụ: He's been burning the candle at both ends to finish this project.
Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
- get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

- get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
- take on = thuê ai đó
Ví dụ: They're taking on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

Hãy nhanh tay ghi chép lại các cụm từ trên và học thuộc nhé. Việc nắm bắt ý nghĩa và cách sử dụng của các từ này giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn. Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến cách giao tiếp tiếng anh, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của Aroma nhé.


Nội dung khác liên quan:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét