Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

Những thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền bạc

Như các bạn đã biết, tiền bạc là một phần quan trọng của cuộc sống. Người anh thường có câu “money makes the world go around” ( đồng tiền làm thế giới quay vòng). Bài này dạy học tiếng anh Aroma (teaching english) xin chia sẻ những thành ngữ liên quan đến tiền bạc.

Teaching English in Vietnam
Teaching English in Vietnam

Các thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền bạc:


-Money doesn’t grow on trees

Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được

“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!”( hãy cẩn thận trong việc em tiêu tiền,. chẳng có gì là dễ kiếm được cả)

- Make ends meet 

“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.

“It’s hard to make ends meet on such a low salary.” ( thật không dễ dàng gì để sống với mức lương thấp này)

- Make a killing

Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính

“He made a killing on the stock market.” Anh ta có khả năng tài chính tốt trên thị trường chứng khoán

- Lose your shirt

Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải hấp dẫn là do đánh bạc

“He lost his shirt when the bank went bankrupt.” Anh ta đã mất hết cảu cải khi ngân hàng páh sản

- . Live beyond one’s means

Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.

“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.”

( anh ta tiêu tiền nhiều hơn là kiếm được vì mức sống quá cao ở New York)

- Hard up

Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất thấp tiền.

“We were so hard up we had to sleep in the car.” Chúng tôi đang hết tiền vì vậy phải ngủ trong xe hơi

Cùng dạy học tiếng anh (teaching english) tìm hiểu thêm các thành ngữ về tiền:


- Born with a silver spoon in one’s mouth

Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.

“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.” Cô ta không phải lo lắng về tiền bạc, vì cô ấy được sinh ra trong một gia đình giàu có

- Tighten your belt

Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận

“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!”. Lại một hóa đơn khác? Tôi sẽ phải tiêu tiền một cách cẩn thận vào tháng này

- Bet your bottom dollar

Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.

“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.”

Jack là người đúng giờ. Bạn có thể chắc chắn rằng anh ấy sẽ ở đây vào lúc 9h

Những thành ngữ tiếng anh về tiền bạc thật thú vị và bổ ích. Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy bổ sung ngay những kiến thức trên vào quá trình học của mình nhé. Ngoài ra, nếu bạn muốn ứng tuyển giáo viên tiếng anh, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của Aroma nhé.

Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh giao tiếp cùng Aroma

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét